Hướng dẫn tự giới thiệu bản thân bằng Tiếng Anh

Giới thiệu bản thân là một trong những việc chúng ta thường phải làm nhất khi làm quen, đến một môi trường mới… Vậy làm thế nào để có thể giới thiệu bản thân vừa đơn giản, ngắn gọn mà vẫn ấn tượng?

 

Ở bài viết này, BKT Academy sẽ hướng dẫn chi tiết cho các bạn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh đơn giản, đầy đủ mà thu hút nhé!

 

I. Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh bao gồm những gì?

Để giúp người đối diện hiểu mình rõ hơn, bạn cần cung cấp đầy đủ cho họ những thông tin cơ bản nhất. Ở đây, IEC đưa ra 6 loại thông tin ứng 6 bước giới thiệu với các mẫu câu thông dụng, gồm có:

  • Chào hỏi xã giao
  • Giới thiệu tên
  • Giới thiệu tuổi
  • Giới thiệu quê quán, địa chỉ sinh sống
  • Giới thiệu về nghề nghiệp
  • Giới thiệu về sở thích

Việc nắm chắc một công thức giúp bạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh tự tin hơn rất nhiều.
II. Những mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Đi theo trình tự như trên, bạn bắt đầu bằng những câu chào hỏi xã giao.

1. Mẫu câu chào hỏi

Khi bắt đầu chào hỏi, bạn sử dụng vài cụm từ đơn giản như sau:

Hello: Dùng trong trường hợp lịch sự, trang trọng chào hỏi đối tác, người lạ.

Hi: Dùng trong trường hợp chào hỏi anh em, bạn bè, thân quen.

Good morning – Chào buổi sáng

Good afternoon – Chào buổi trưa

Good evening – Chào buổi tối

(khi liệt kê em dùng chế độ bulleted list trên thanh công cụ nhé, sau đó bôi đen toàn bộ list và chọn paragraph trong formatting, kết quả sẽ thế này)

  • Hello: Dùng trong trường hợp lịch sự, trang trọng chào hỏi đối tác, người lạ.
  • Hi: Dùng trong trường hợp chào hỏi anh em, bạn bè, thân quen.
  • Good morning – Chào buổi sáng
  • Good afternoon – Chào buổi trưa
  • Good evening – Chào buổi tối

Với những câu chào buổi sáng, chào buổi trưa, v.v, bạn có thể dùng cho cả hai trường hợp: trang trọng và thân mật nhé.

Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng những câu chào khác như: Nice to meet you!/Good to meet you!/Happy to meet you!/… để tạo bầu không khí thân thiện, thoải mái hơn cho cuộc trò chuyện.

Sau lời chào, các bạn có thể thêm lý do, mục đích cho hành động giới thiệu bản thân.

Ví dụ như giới thiệu trong một câu lạc bộ hay khi tham gia một hoạt động có thể dùng:

It’s good to see you all here. For the purpose of getting to know each other, I would like to briefly introduce myself.

Dịch nghĩa: Thật tốt khi có thể gặp tất cả mọi người ở đây. Để chúng ta có thể hiểu thêm về nhau, tôi sẽ giới thiệu ngắn gọn về bản thân mình.

Tiếp theo đến các mục giới thiệu tên, tuổi, thông tin nghề nghiệp, sở thích.

2. Giới thiệu tên

Để giới thiệu tên của mình, bạn có thể sử dụng những cấu trúc câu đơn giản như sau:

– My name is / I’m + Tên

– My full/ first/ last name is + Tên đầy đủ

Ví dụ: My name is Yen. My full name is Nguyen Thi Yen 

Bên cạnh đó, bạn có thể giới thiệu thêm biệt danh, tên gọi thường ngày theo cấu trúc:

– You can call me/ Please call me / Everyone calls me/My nick name is + Biệt danh, tên bạn muốn họ gọi

Ví dụ: You can call me Yen or my nick name is Gau.

3. Giới thiệu tuổi – ngày tháng năm sinh

How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?) là thông tin mà bạn cần giới thiệu. Hãy sử dụng những mẫu câu sau.

– I’m + tuổi + years old.

– I’m over/ almost/ nearly + tuổi

– I am around your age. (Tôi tầm tuổi bạn)

– I’m in my early twenties/ late thirties. (Tôi đang ở độ tuổi đôi mươi, ba mươi) – câu trả lời chung chung.

Hoặc, bạn có thể chia sẻ thêm về ngày sinh nhật với mẫu câu:

– My birthday is on + ngày sinh của bạn

Ví dụ: My birthday is on 20th, July, 2001.

4. Giới thiệu địa chỉ sinh sống

Tiếp theo sau giới thiệu tên là địa chỉ sinh sống, đất nước (nếu giới thiệu với người nước khác).

– I’m from / I hail from / I come from/I was born in + quê của bạn

– My hometown is / I’m originally from + tên quê của bạn

– I’m + Nationality – quốc tịch

Ví dụ: I’m from HCMC. Actually, I was born in Ha Noi but my family has moved to HCMC for 15 years.

Nếu muốn nói cụ thể hơn, bạn có thể giới thiệu chi tiết thêm về địa chỉ bạn đang sống:

– I live in/ My address is + địa chỉ sinh sống của bạn

– I live on + tên đường + street.

– I have lived in + địa chỉ sinh sống + for/ since + thời gian (năm/tháng/ngày)

Lưu ý các giới từ đi kèm trong câu:

Trước tên đất nước, tỉnh, quận, huyện, khu vực phía nào … dùng giới từ IN

Trong 2 câu đầu, đã có giới từ FROM sẵn rồi (từ nơi nào đó) => không cần thêm giới từ IN nữa

 

5. Giới thiệu công việc 

Tùy vào tình trạng nghề nghiệp, bạn có thể trả lời dựa trên các mẫu câu sau:

– I am a/ an / I work as a/ a + Jobs

– I work for (company) … as a/ an + Jobs : Tôi làm việc ở công ty với công việc là.

– I’m unemployed: Tôi đang thất nghiệp.

– I am out of work: Tôi đã nghỉ việc.

– I am looking for a job. / I am looking for work: Tôi đang tìm một công việc

– I’m retired: Tôi đã nghỉ hưu

– I work in/at a + places: Tôi làm việc ở địa điểm làm việc

– I have been working in … (city) for … years: Tôi đã làm việc ở thành phố (thành phố) trong (số) năm…

6. Giới thiệu về Sở thích 

Sau khi đã nói các thông tin bên trên, bạn có thể nói thêm về sở thích của mình để mọi người cảm thấy gần gũi, thân thiết hơn. Biết đâu, bạn sẽ tìm được những người bạn thân từ đây đó!

Một số câu mà bạn có thể sử dụng:

– I like/ love/ enjoy/ + tên hoạt động, sở thích của bạn ( sports, movies…)

– I am interested in…: Tôi hứng thú với …

– I am good at …: Tôi giỏi…

– My hobby is/ My hobbies are + sở thích: Sở thích của tôi là…

– My favorite sport/ color/movies/place/foods/drinks is : Sở thích theo từng lĩnh vực

– I have a passion for …: Tôi có niềm đam mê với…

– I don’t like/ dislike/ hate …: Tôi không thích / không thích / ghét…

093.177.3489